-
KeyCode các phím trên bàn phím
Noname > 28-08-10, 11:01 AM
Một số bạn trong lập trình thường có nhu cầu bắt sự kiện các phím đặt biệt như Shift, ALT, Enter, Tab... và quan trọng là phải biết mã của chúng để chặn sự kiện. Thường ta ứng dụng việc này vào việc gán phím tắt cho 1 số hành động như thêm mới, sửa , xóa, in...
Ta có thể thiết kế 1 form để liệt kê code các phím thông thường như sau:
bạn vẽ lên form 1 ListBox với tên là List1, 1 commandButton tên Command1 và copy code sau vào form.
Đoạn code này sẽ ứng với các mã các ký tự trên bàn phím. Lưu Ý sẽ không lấy được các mã của phím đặt biệt do đó bạn phải nhớ các mã đó như: Enter: 13, Esc: 27, KeyUp -> Key Down: 37 ->40 ...
Code:
Mã PHP:'Đoạn code này sẽ liệt kê mã của các ký tự trên bàn phím
Private Sub Command1_Click()
Dim i As Integer
For i = 1 To 255
List1.AddItem i & vbTab & Chr(i)
Next
End Sub
Để lấy được Các phím đặt biệt, bạn vẽ 1 text box. ví dụ tên text1
Ta có sự kiện keydow như sau:
Mã PHP:Private Sub Text1_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer)
Select Case (KeyCode)
Case "8"
MsgBox "Backspace Keyis " & KeyCode
Case "9"
MsgBox "Tap Key is " & KeyCode
Case "12"
MsgBox "Clear Key is " & KeyCode
Case "13"
MsgBox "Enter Key is " & KeyCode
Case "16"
MsgBox "Shift Key is " & KeyCode
Case "17"
MsgBox "Control Key is " & KeyCode
Case "27"
MsgBox "Esc Key is " & KeyCode
Case "32"
MsgBox "SpaceBar Key is " & KeyCode
Case "112"
MsgBox "F1 Key is " & KeyCode
Case "113"
MsgBox "F2 Key is " & KeyCode
Case "114"
MsgBox "F3 Key is " & KeyCode
Case "115"
MsgBox "F4 Key is " & KeyCode
Case "116"
MsgBox "F5 Key is " & KeyCode
Case "117"
MsgBox "F6 Key is " & KeyCode
Case "118"
MsgBox "F7 Key is " & KeyCode
Case "119"
MsgBox "F8 Key is " & KeyCode
Case "120"
MsgBox "F9 Key is " & KeyCode
Case "121"
MsgBox "F10 Key is " & KeyCode
Case "122"
MsgBox "F11 Key is " & KeyCode
Case "123"
MsgBox "F12 Key is " & KeyCode
Case Else
MsgBox "you is press " & KeyCode
End Select
End Sub
Chú ý: bạn có thể thay các Messege box bằng các đoạn code/lệnh mình muốn khi có sự kiện đó xảy ra trên form textbox đó. Thủ thuật này có thể áp dụng với các Object khác của Access có hỗ trợ event key enter/ keyup/ keydown...