• Grammar
  • Grammar

    Hạ Vàng > 01-07-11, 12:56 PM

    ADJECTIVES WITH COUNTABLE & UNCOUNTABLE NOUNS

    The Basic Rules: Adjectives

    A countable noun is one that can be expressed in plural form, usually with an "s." For example, "cat--cats," "season--seasons," "student--students."

    An uncountable noun is one that usually cannot be expressed in a plural form. For example, "milk," "water," "air," "money," "food." Usually, you can't say, "He had many moneys."

    Most of the time, this doesn't matter with adjectives. For example, you can say, "The cat was gray" or "The air was gray." However, the difference between a countable and uncountable noun does matter with certain adjectives, such as the following:

    * some/any
    * much/many
    * little/few
    * a lot of/lots of
    * a little bit of
    * plenty of
    * enough
    * no

    Some/Any:

    Both "some" and "any" can modify countable and uncountable nouns.

    * "There is some water on the floor."
    * "There are some Mexicans here."
    * "Do you have any food?"
    * "Do you have any apples?"

    Much/Many:

    "Much" modifies only uncountable nouns.

    * "They have so much money in the bank."
    * "The horse drinks so much water."

    "Many" modifies only countable nouns.

    * "Many Americans travel to Europe."
    * "I collected many sources for my paper."

    Little/Few:

    "Little" modifies only uncountable nouns.

    * "He had little food in the house."
    * "When I was in college, there was little money to spare."

    "Few" modifies only countable nouns.

    * "There are a few doctors in town."
    * "He had few reasons for his opinion."

    A lot of/lots of:

    "A lot of" and "lots of" are informal substitutes for much and many. They are used with uncountable nouns when they mean "much" and with countable nouns when they mean "many."

    * "They have lots of (much) money in the bank."
    * "A lot of (many) Americans travel to Europe."
    * "We got lots of (many) mosquitoes last summer."
    * "We got lots of (much) rain last summer."

    A little bit of:

    "A little bit of" is informal and always precedes an uncountable noun.

    * "There is a little bit of pepper in the soup."
    * "There is a little bit of snow on the ground."

    Plenty of:

    "Plenty of" modifies both countable and uncountable nouns.

    * "They have plenty of money in the bank."
    * "There are plenty of millionaires in Switzerland."

    Enough:

    Enough modifies both countable and uncountable nouns.

    * "There is enough money to buy a car."
    * "I have enough books to read."

    No

    No modifies both countable and uncountable nouns.

    * "There is no time to finish now."
    * "There are no squirrels in the park."

    http://owl.english.purdue.edu/owl
  • RE: Grammar

    Hạ Vàng > 18-07-11, 12:20 PM

    Mạo từ xác định THE

    Là từ loại duy nhất trong tiếng Anh chỉ có 1 từ. Ngay cả nhiều người học tiếng Anh lâu năm cũng không phải lúc nào cũng dùng đúng mạo từ THE. Mạo từ xác định THE thường được dùng sai, hoặc không dùng khi cần dùng. Trong khi đó, đây là một từ không thể không biết vì tính quan trọng và cần thiết của nó. Một người bản xứ không thể mở miệng ra nói quá 10 câu tiếng Anh mà không dùng đến mạo từ THE nào.

    Như vậy, ta phải dùng mạo từ xác định THE như thế nào và khi nào ?

    *THE luôn đứng trước danh từ.

    VD: THE SUN = mặt trời

    THE MOON = mặt trăng

    * Khi THE đứng trước một số tính từ, tính từ đó được biến thành một danh từ nói về một tầng lớp, một thể loại liên quan đến tính từ đó. (bạn không thể lấy bất cứ tính từ nào ráp vô, những tính từ được dùng theo kiểu này có hạn)

    VD: THE RICH = những người giàu

    THE POOR = những người nghèo

    THE WEAK = những kẻ yếu

    * Dùng THE trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới hoặc được xác định rõ ràng:

    - PAY HIM BACK THE MONEY YOU BORROWED FROM HIM = Hãy trả lại cho nó số tiền anh đã mượn nó!
    (Người nói biết về số tiền này mới nói ra câu này và người nghe cũng biết đến số tiền này vì anh ta đã mượn của 1 người thứ 3)

    - PLEASE GIVE ME THE KEY TO MY CAR = Vui lòng đưa tôi chìa khóa xe hơi của tôi.

    - THE WOMAN IN BLACK IS HIS WIFE = Người đàn bà mặc đồ đen là vợ anh ta.

    * Dùng THE trước những danh từ thông thường được xem là duy nhất, không có cái thứ hai.

    VD: The sun = mặt trời, the moon = mặt trăng, the sea = biển, the sky = bầu trời...

    * Dùng THE trước số thứ tự:

    VD: I am the first person to come here today. (Hôm nay, tôi là người đầu tiên đến đây )

    * Dùng THE để thành lập SO SÁNH NHẤT .

    - THIS IS THE BEST DICTIONARY I HAVE EVER HAD. = Đây là từ điển tốt nhất mà trước giờ tôi có được.

    * Một số tên quốc gia phải có THE (đa số không có):


    THE PHILIPPINES, THE USA, THE UNITED KING DOM...

    * Trong một số thành ngữ, phải có THE (học thuộc lòng):

    DONT' BEAT ABOUT THE BUSH! = Đừng có vòng vo tam quốc.


    Như vậy, chúng ta KHÔNG dùng mạo từ THE khi nào?

    * KHÔNG dùng THE khi danh từ được tiếp theo sau bằng một chữ số hoặc chữ cái.

    VD:- The Chicago train is about to depart from track 5.

    - Her flight leaves from gate 32.

    - He fell asleep on page 816 of "War and Peace".

    - She is staying in room 689.

    * Không dùng THE khi có ngữ động từ đi trước một trong những danh từ bed (giường), church (nhà thờ), court (tòa án), hospital (bệnh viện), prison (nhà tù), school (trường học), college (trường đại học), university (trường đại học) nếu như chủ ngữ sử dụng những nơi đó đúng như chức năng của nó

    VD: Nếu tôi đến trường học là để học, tức là đúng với chức năng của trường học, vậy tôi không cần dùng THE trước danh từ SCHOOL :

    I MUST GO TO SCHOOL NOW !(Bây giờ tôi phải đi học rồi!)

    * Không dùng THE khi nói 3 bữa ăn: ăn sáng, ăn trưa, ăn tối

    I NEVER HAVE BREAKFAST. = Tôi không bao giờ ăn sáng.

    * Không dùng THE trong nhiều thành ngữ.

    BIRDS OF THE SAME FEATHER FLOCK TOGETHER = Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

    Càng học chúng ta sẽ càng biết nhiều hơn về mạo từ THE này. Trước mắt bạn có thể an tâm sử dụng THE sau bài học này.

    st
  • RE: Grammar

    hocaccess > 18-07-11, 11:30 PM

    Nếu mời Hạ Vàng về quản lý một forum trên trang web truong ngoai ngu thi thế nào nhỉ. Mời thật đấyHeart
  • RE: Grammar

    Hạ Vàng > 19-07-11, 09:25 AM

    (18-07-11, 11:30 PM)hocaccess Đã viết: Nếu mời Hạ Vàng về quản lý một forum trên trang web truong ngoai ngu thi thế nào nhỉ. Mời thật đấyHeart

    Cám ơn hocaccess nhiều vì đã quan tâm đến các bài post của HV. Đây chỉ là những bài HV thấy hữu ích post về lưu và chia sẻ với mọi người. Rất vui khi được chia sẻ kiến thức với các bạn, nên nếu được, bạn gởi link, HV sẽ tham gia để học hỏi thêm. Thật ra công việc HV hiện nay khá bận, nên sợ không giúp ích gì được nhiều cho diễn đàn bạn thôi.

    Thân ái rose
  • RE: Grammar

    Hạ Vàng > 22-07-11, 10:52 PM

    Công thức chuyển đổi tính từ sang danh từ, danh từ sang tính từ, cách thành lập tính từ

    Một số công thức chuyển đổi tính từ sang danh từ:
    - Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness hay -ty
    eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty, .ect .

    - Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness
    eg : careful -> carefulness
    ugly-> ugliness

    Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh từ bằng cách thêm -ity
    eg : mental ->mentality
    equal -> equality
    cordial -> cordiality
    partial -> partiality
    timid -> timidity
    solid -> solidity
    valid -> validity
    pure -> purity
    fertile -> fertility

    Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce
    eg : importance, ignorance, confidence, intelligence .

    Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy
    eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy, innocent - innocency
  • RE: Grammar

    hocaccess > 22-07-11, 11:54 PM

    Hi Ha Vang. Cảm ơn HV đã dành thời gian sưu tầm, viết bài. Ngưỡng mộ HV quá, nói thật là đọc lướt thấy số lượng bài HV viết là không nhỏ, chắc là phục vụ rất nhiều nhu cầu của mọi người từ giải trí đến chuyên môn. HV không nói mình cũng bit bạn chắc là rất bận. Mình không nghĩ cách nào mà vừa làm việc vừa có thể viết bài online hay sưu tầm bài nhiều như bạn được. Nói thật là mình khâm phục tài sắp xếp thời gian và khả năng làm việc của bạn như một số người o đây.

    Chắc có thể khả năng sắp xếp tg của mình kém, nói thật là ngoài cv ra, rất ít thời gian để làm thêm hay chơi việc gì.

    Đúng là mình có làm MKT cho một trường ngoại ngữ, hiện trường có khoảng 400 học viên, nhưng website không có diễn đàn, mà nếu có ý tửơng thì cũng không biết ai follow up nó cả. Kỷ năng sưu tầm bài, post là kỷ năng ko phải ai cũng biết và giỏi phải không. Nếu HV tham gia help được thì tốt quá, còn nếu không thì có thể chỉ cách để mình nhờ một bạn ở trường phụ trách.

    Xin lỗi vì lời đề nghị bất tiện,Present
    Sorry quên gửi link cho HV.
    Link của trường là www.avse.edu.vn
    Có gì cần trao đổi hay chia sẻ thì có thể gửi về e-mail cho mình nhé.
    van.nguyen@avse.edu.vn hoặc
    tuongvan3@gmail.com

    Cảm ơn HV nhiềuPresent
  • RE: Grammar

    Hạ Vàng > 29-07-11, 05:14 PM

    Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of

    Nguyên tắc chung cần nhớ là :

    Although/ though + mệnh đề
    Despite / in spite of + cụm từ


    Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:

    1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
    - Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .

    Although Tom got up late, he got to school on time.
    => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.


    2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
    - Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be

    Although the rain is heavy,.......
    => Despite / in spite of the heavy rain, ......


    3) Nếu chủ từ là [b]đại từ + be + tính từ [/b]:
    - Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ, bỏ be

    Although He was sick,........
    => Despite / in spite of his sickness,.......


    4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
    - Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

    Although He behaved impolitely,.....
    => Despite / in spite of his impolite behavior ,.........


    5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
    - Thì bỏ there be

    Although there was an accident ,.....
    => Despite / in spite of an accident,......


    6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết
    - Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

    Although it was rainy, .....
    => Despite / in spite of the rain, ……….
    Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:

    Foggy => fog ( sương mù )
    Snowy => snow (tuyết)
    Rainy => rain (mưa)
    Stormy => storm ( bão)


    7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
    - Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of

    Although television was invented, .....
    => Despite / in spite of the invention of television, ……….


    8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.

    Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà không cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi .

    Although he behaved impolitely,.....
    => Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....


    Sưu tầm
  • RE: Grammar

    Hạ Vàng > 30-07-11, 11:28 AM

    Cách sử dụng before, until, after và when

    Các mệnh đề đi sau Until, After, Before, When là những mệnh đề phụ. Chúng phải được đi kèm với mệnh đề chính thì câu mới rõ cấu trúc cú pháp.
    - Có thể đảo trật tự của từng mệnh đề trong câu với điều kiện là nếu mệnh đề when, after, before, until đi trước thì phải có dấu phẩy trước mệnh đề chính.
    VD : I'll stop explaining to you about this until you can master
    = Until you can master, I'll stop explaining this to you.
    (Tôi sẽ thôi... khi bạn nắm được vấn đề)
    - Các mệnh đề này, không phải là không được chia với thì tương lai nhưng rất hiếm.
    - Các liên từ trên (trừ Until) sẽ được viết trước để các bạn dễ thấy hơn


    UNTIL : Cho đến khi


    1.Simple past + until + simple past : Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau

    - I waited here until it was dark (Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối)

    2. Simple past + past perfect : Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia

    - He read the book until no-one had been there (Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả)
    Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.

    3. Simple future + Until + Present simple/ Present perfect : Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đến khi hoàn thành việc gì đó

    - I won't go to bed until i have finished my homework. (Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập)
    = I will go to bed until i finish my homework.
    - We'll stayed here until the rain stops.


    AFTER : Sau khi

    1. After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect : Sau khi đã kết thúc việc gì mới làm việc gì (QK)

    - After I had finished the test, I went home (Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà)
    = I had finished the test before I went home

    2. After + simple past, + simple present : Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại

    - After everything happened, we are still good friends (Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt)

    3. After simple past, + simple past : Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ

    - After everything happened, we quarelled over dishonesty.
    (Sau mọi chuyện [không tốt], chúng tôi đã cãi vã nhau về tính không trung thực)

    4. After + simple present / present perfect, + simple future : Sau khi làm việc gì sẽ làm tiếp việc khác (HT / TL)

    - After I come to the station, I'll call you (Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em)


    BEFORE : Trước khi

    Cách chia thì của nó thì ngược lại với after.

    1. Before + simple past, + past perfect : Tương tự như phần 1 của mục II.

    2.Before + simple present, + simple future / simple present : Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó

    - Before I leave, I'll give you a gift (Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà)
    - Before I leave, I want to make sure that no-one can know about this
    (Trước khi đi tôi muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này)


    WHEN : Khi

    1. When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ)... (ở HT / TL)

    - When you see it yourself, you'll surely believe it (Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi)

    2. When + simple past, + past perfect :
    Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

    - When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes.
    (Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số sai lầm)

    3. When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

    - When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home
    (Khi buổi nhạc rock của Erick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về)

    4. When + past continuous (clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

    - When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion
    (Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợt nghe thấy một tiếng nổ lớn)

    5. When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút

    - When we came, he was taking a bath
    (Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm)

    6. When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở QK)

    - When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done
    (Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi)

    7. When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại

    - When the opportunity passed, I know there's nothing can be done.
    (Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa)


    Time clause!


    1. WHEN + S + V1, S + WILL +V2

    Ex:When I see you tomorrow, I will give it to you
    Trong trường hợp này,cho ta thấy thêm một chú ý,mệnh đề "when" KHÔNG chia ở future

    2. WHEN + S + V1, S + WILL BE + V-ING

    Ex:When you read this letter,I will be visiting France.

    3. WHEN + S + V1, S + WILL + HAVE + P.P(past participle)
    Ex:When you readthis letter, I will have been in France for 5 year.

    4. WHEN + S + V2, S + was/were +V-ING
    Ex:When I came, they were sleeping.

    5. WHEN + S + V2,S + V2
    Ex:When I wound the alarm clock, it went wrong.

    6. WHILE + S + WAS/WERE + V-ING,S + WAS/WERE + V-ING
    Ex:While I was reading books, my mother was cooking
    Đây là trường hợp thì tiếp diễn được chia ở mệnh đề thời gian.

    7. BEFORE + S + V2, S + HAD + P.P
    Ex:Before I went to the cinema, I had done all my homework.

    8.AFTER + S + HAD + P.P, S + V2
    Ex:After I had done my homework, I went to the cinema.

    9.S + HAD + HARDLY/NO SOONER + P.P WHEN/THAN + S +V2
    Ex:She had hardly/no sooner gone home when/than it rained
    Chú ý: hardly...when ; no sooner....than

    10.S + HAVE + P.P + SINCE + S + V2
    Ex:Her knowledge has increased since she started collecting stamps.
    Embedded sentences
    Ex:I don't know where they are now.
  • RE: Grammar

    Hạ Vàng > 03-08-11, 06:07 PM

    Tính từ với '-ed' và '-ing'

    Khi ta thêm hậu tố "-ed""-ing" vào sau động từ sẽ biến động từ đó thành tính từ. Nhưng khi nào dùng -ed khi nào dùng -ing vào sau động từ? Mong rằng một số diễn giải dưới đây sẽ giúp bạn không nhầm lẫn

    Chỉ có một ít tính từ kết thúc bằng -ed hoặc -ing nhưng chúng rất phổ biến:

    worried/worrying, interested/interesting, excited/exciting

    '-ed' adjectives

    Giới từ kết thúc bằng -ed được dùng để nói người ta cảm thấy thế nào:

    'She was surprised to find that she had been upgraded to first class.'
    'I was confused by the findings of the report.'
    'She felt tired after working hard all day.'

    '-ing' adjectives

    Giới từ kết thúc bằng -ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào. Hãy so sánh những ví dụ dưới đây với những câu ở trên.

    'Being upgraded to first class is surprising.'
    The findings of this report are confusing.'
    'Working hard all day is tiring.'

    Bảng ví dụ:

    -ed and -ing adjectives tables


    Feel '-ed'
    describe '-ing'
    annoyed
    bored
    confused
    depressed
    excited
    frustrated
    frightened
    satisfied
    shocked
    annoying
    boring
    confusing
    depressing
    exciting
    frustrating
    frightening
    satisfying
    shocking


    Vậy bạn dùng tính từ với -ed để chỉ cảm xúc của con người, còn -ing để mô tả sự vật và hoàn cảnh.

    st.