- Only 2 percent of students failed=Chỉ có 2 phần trăm học sịnh rớt. (Trước percent có con số)
- 42 percent of alumni contributed to the endowment=42 phần trăm cựu sinh viên góp tiền vào quĩ tài trợ của trường.
- The percentage of students who failed has decreased=tỷ số học sinh thi rớt đã giảm. (Percentage là tỷ số, phần trong tổng số).
Ðể ý: Sau percent nếu có chữ "of" và một collective noun hay mass noun thì động từ ở số ít:
- 50 percent of the population is younger than 25=50% dân số tuổi dưới 25.
Nhưng nếu theo sau percent of là một danh từ countable noun thì động từ ở số nhiều. Thí dụ:
- 20 percent of the students speak English fluently.
The American Heritage Dictionary, 4th edition đưa thêm 2 thí dụ:
- Eighty percent of the legislature is set to vote the bill down=80 phần trăm cơ quan lập pháp bỏ phiếu chống dự luật. (Dùng "is" ở số ít vì danh từ legislature là collective noun, danh từ tập hợp.)
- Nhưng: Eighty percent of the legislators are going to vote against the bill (Động từ ở số nhiều vì những nhà làm luật legislators, coi như những cá nhân countable noun, plural).
Còn percentage là danh từ và có nghĩa là “tỷ lệ”. Percentage (vì nghĩa là portion) nên có một tính từ như small, large, high, hay low đi trước để làm rõ nghĩa.
- Only a small percentage of the students speak German=Chỉ có một tỷ số nhỏ học sinh nói được tiếng Ðức.
- The hecklers constituted only a small percentage of the audience=Những người ngắt lời chỉ tạo thành một phần nhỏ trong số cử toạ.
Percentage thường ở số ít. Nhưng nếu theo sau percentage là danh từ ở số nhiều thì động từ ở số nhiều:
- A high percentage of tourists downtown are shoppers=Phần lớn du khách trên phố là người đi sắm đồ.
- A growing percentage of women are delaying marriage to pursue professional careers=Càng ngày càng có thêm phụ nữ hoãn lập gia đình để theo đuổi những nghề chuyên môn.
Nhưng nếu trước percentage có "the" thì động từ ở số ít:
- The percentage of unskilled workers is small=Tỷ số thợ không chuyên môn nhỏ.
Nếu trước percentage có "a" thì động từ ở số nhiều:
- A small percentage of the workers are unskilled=Một tỷ số nhỏ công nhân là thợ không chuyên môn.
=> Tóm lại: Muốn tránh lẫn lộn, nhớ là: percent là «phần trăm» và «percentage» là «tỷ lệ phần trăm, một phần». Trước percentage thường có một tính từ như small, large, high hay low. Trước percent thường có một «con số»: three percent. (My credit card only charges 8 percent interest=Thẻ tín dụng của tôi chỉ bắt trả 8 phần trăm tiền lời.)
=> Percentage còn có nghĩa là advantage, gain, profit mà percent không có nghĩa đó: There is no percentage in doing it=Làm vậy không có lợi gì.
Chúc bạn mạnh tiến.