Cách sử dụng một số cụm từ tiếng Anh
Hạ Vàng > 23-05-12, 10:48 PM
It's time...
Bạn có thể nói: It’s time (for somebody) to do something (đã đến lúc một người làm việc gì đó):-
- Ex: It’s time to go home/It’s time for us to go home (Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi)
Bạn cũng có thể nói:
- It’s late. It’s time we went home (Trễ rồi. Đã đến lúc chúng ta đi về nhà)
Trong câu này chúng ta dùng went - dạng quá khứ (past) nhưng nó mang nghĩa hiện tại hay tương lai (không mang nghĩa quá khứ)
- Ex: It’s 10 o’clock and he’s still in bed. It’s time he got up. (không nói “It’s time he gets up”) (Đã 10 giờ rồi mà anh ấy còn ở trên giường. Đã đến lúc anh ấy dậy rồi)
- It’s time you did something (Lẽ ra bạn đã nên làm hay khởi sự làm công việc đó rồi)
Chúng ta dùng cấu trúc này để phê phán hay phàn nàn ai đó:
- Ex1: It’s time the children were in bed. It’s long after their bedtime. (Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ rồi. Đã quá giờ đi ngủ của chúng lâu rồi.)
- Ex2: The windows are very dirty. I think it’s time we cleaned them.(Các cửa sổ bẩn quá. Tôi nghĩ là đã đến lúc chúng ta phải lau chùi chúng rồi.)
Bạn cũng có thể nói: It’s about time…, It’s high time … để làm mạnh hơn tính chất phê phán:
- Ex1: Jack is a great talker. But it’s about time he did something instead of just talking (Jack là một tên khoác lác. Nhưng đã đến lúc hắn ta phải làm một việc gì đó thay vì chỉ nói suông)
- Ex2: You’re very selfish. It’s high time you realised that you’re not the most important person in the world (Anh thật ích kỷ. Đã đến lúc anh phải nhận thức rằng anh không phải là người quan trọng nhất trên thế giới này)
1. It's time to do sth /for sb to be done (Mẫu này giống mẫu 2 bên dưới nhưng nghĩa bị động )
Dùng khi ngừoi thực hiện hành động là chung chung ( chúng ta ,họ ... )
- It's time to build a bridge over this river. ( đã đến lúc phải xây 1 cây cầu qua con sông này ) => chung chung, không cần biết ai xây
Dùng khi người nói cùng thực hiện hành động đó
- It's time to go out for lunch ( đã đến giờ đi ăn trưa rồi ) => cả bọn cùng đi ăn trong đó có người nói
2. It's time for sb to do sth
Khi cần chỉ đích danh người thực hiện hành động
- It's time for you to go to school. ( đã đến giờ bạn phải đi học rồi) => bạn đi chứ không phải tôi hay ai khác
3. It's time sb did sth
Giống mẫu 2 nhưng chỉ khác cấu trúc thôi.
4. It's time that sb do sth....
Giống mẫu 2,3 nhưng khác về cấu trúc thôi.
ST & TH