Phân quyền sửa Chương trình trong Access
Hỏi
Bạn nào có biết cách phân quyền sử dụng trong Access không chỉ cho mình với. Có nghĩa là với chương trình mình tạo ra thì chỉ có mình mới có thể sửa source code được, có thể sửa design... được thôi, người sử dụng chỉ được quyền sử dụng và không có quyền truy cập vào source code cũng như table... để sửa chương trình. Ở bên mình mọi người cũng có kiến thức về Access nên biết là cứ bấm F11 là vào được data của chương trình.
Đáp
Trích dẫn:Nguyên văn bởi hungtano
Bạn phải làm 2 việc :
1) Vào Tools --> Startup : bỏ chọn tất cả các check box trên biểu mẫu này. (không cho users sử dụng các phím tắt)
Còn muốn triệt để hơn, không cho xem code thì .mdb --> .mde
2) Disable phím SHIFT
Nguyên lý : trong database có 1 thuộc tính (property) gọi là : AllowBypassKey. Thuộc tính này cho phép bạn enable/disable phím SHIFT.
+ Nếu AllowBypassKey = False --> disable phím SHIFT
+ Nếu AllowBypassKey = True --> enable phím SHIFT
Cách làm : bạn tạo 1 Form (tạm gọi : F_ShiftKey) có 2 nút lịnh : 1 để enable và 1 disable phím SHIFT. Đưa 2 private sub dưới đây vào..........
Private Sub DisableSHIFTButton_Click()
On Error GoTo ErrHandler
Dim db As Database
Dim ThuocTinh As Property
Set db = CurrentDb
db.Properties("AllowBypassKey") = False
Set db = Nothing
Egress:
On Error Resume Next
Set db = Nothing
Set ThuocTinh = Nothing
Exit Sub
ErrHandler:
MsgBox Err.Number
If Err.Number = 3270 Then ' Property not found.
Set ThuocTinh = db.CreateProperty("AllowBypassKey", dbBoolean, False)
db.Properties.Append ThuocTinh
Resume Next
Else
MsgBox Err.Description
Resume Egress
End If
End Sub
=================================================
Private Sub EnableSHIFTButton_Click()
On Error GoTo ErrHandler
Dim db As Database
Dim ThuocTinh As Property
Set db = CurrentDb
db.Properties("AllowBypassKey") = True
Set db = Nothing
Egress:
On Error Resume Next
Set db = Nothing
Set ThuocTinh = Nothing
Exit Sub
ErrHandler:
MsgBox Err.Number
If Err.Number = 3270 Then ' Property not found.
Set ThuocTinh = db.CreateProperty("AllowBypassKey", dbBoolean, True)
db.Properties.Append ThuocTinh
Resume Next
Else
MsgBox Err.Description
Resume Egress
End If
End Sub
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
OK chưa bạn ? .............................................. Chưa đâu !
Bây giờ đặt F_ShiftKey ở đâu trong chương trình để không ai được quyền mở ngoại trừ Admin ? Có nhiều cách : cách đơn giản nhất là đặt ….ở đâu cũng được với 1 điều kiện : để mở F_ShiftKey cần phải biết password.
Ở sự kiện Form_Open, bạn yêu cầu nhập đúng password : Lambada mới cho mở form này.
Private Sub Form_Open(Cancel As Integer)
Dim Message, Title, MyValue
Message = "Ban vui long cho biet mat khau :" ' Set prompt.
Title = "Kiem tra" ' Set title.
MyValue = InputBox(Message, Title)
If MyValue <> "Lambada" Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Add-in đọc số, đổi chữ hoa thành thường, tách tên
Tool Hỗ trợ Đọc số ra chữ bằng tiếng Việt, tiếng Anh, và Đọc ra tiền Đô.
Hỗ trợ tách tên, họ.
Hướng dẫn cài đặt:
Chép add-in docso.rar về máy giải nén thành docso.xla
Mở Excel lên. Vào tool-->Add-ins
Browse... tới file docso.xla vừa chép về. OK
Đóng Excel lại và...tận hưởng
Hướng dẫn sử dụng:
A1= 123456
=VND(A1) ==> One hundred twenty three thousand four hundred fifty six dongs only
=DVN(A1) ==>Một trăm hai mươi ba ngàn bốn trăm năm mươi sáu đồng chẵn ( chú ý font dùng VNI- Times)
=USD(A1) ==>One hundred twenty three thousand four hundred fifty six dollars only
B1= Nguyễn Duy Tuấn
=tachten(B1,1) ==>Nguyễn Duy
=tachten(B1,0) ==> Tuấn
Tải về
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân
|
Viết bởi: Noname
08-08-10, 11:41 PM
Chuyên mục: Ms Excel
- Không có hồi đáp
|
Gồm 3 hàm chính
PIT: tính thuế thu nhập cá nhân.
Cú pháp: PIT(mức lương chịu thuế,người phụ thuộc)
VD: PIT(8.000.000,1)=120.000 (mức lương chịu thuế:8000.000, số người phục thuộc:1)
GROSS: quy đổi mức lương ra gross (dùng cho trường hợp trả lương Net)
Cú pháp: GROSS(mức lương NET,người phụ thuộc)
VD: GROSS(7.880.000,1)=8.000.0000
NET: quy đổi ra mức lương NET từ GROSS
Cú pháp: NET(mức lương GROSS,người phụ thuộc)
VD: NET(8.000.000,1)=7.880.000
Mã: Function pit(gross, ngPhuthuoc As Single) As Single
Dim giamtru As Single
giamtru = 4000000 + ngPhuthuoc * 1600000
If gross - giamtru > 0 Then
If gross - giamtru < 5000000 Then
pit = (gross - giamtru) * 0.05
ElseIf gross - giamtru < 10000000 Then
pit = 250000 + (gross - giamtru - 5000000) * 0.1
ElseIf gross - giamtru < 18000000 Then
pit = 750000 + (gross - giamtru - 10000000) * 0.15
ElseIf gross - giamtru < 32000000 Then
pit = 1950000 + (gross - giamtru - 18000000) * 0.2
ElseIf gross - giamtru < 52000000 Then
pit = 4750000 + (gross - giamtru - 32000000) * 0.25
ElseIf gross - giamtru < 80000000 Then
pit = 9750000 + (gross - giamtru - 52000000) * 0.3
Else
pit = 18150000 + (gross - giamtru - 80000000) * 0.35
End If
Else
pit = 0
End If
End Function
Function gross(net As Single, ngPhuthuoc As Single) As Single
Dim giamtru As Single
giamtru = 4000000 + ngPhuthuoc * 1600000
If net - giamtru > 0 Then
If net - giamtru < 4750000 Then
gross = (net - giamtru) / 0.95 + giamtru
ElseIf net - giamtru < 9250000 Then
gross = 5000000 + ((net - giamtru - 4750000) / 0.9) + giamtru
ElseIf net - giamtru < 16050000 Then
gross = 10000000 + ((net - giamtru - 9250000) / 0.85) + giamtru
ElseIf net - giamtru < 27250000 Then
gross = 18000000 + ((net - giamtru - 16050000) / 0.8) + giamtru
ElseIf net - giamtru < 42250000 Then
gross = 32000000 + ((net - giamtru - 27250000) / 0.75) + giamtru
ElseIf net - giamtru < 61850000 Then
gross = 52000000 + ((net - giamtru - 42250000) / 0.7) + giamtru
Else
gross = 80000000 + ((net - giamtru - 61850000) / 0.65) + giamtru
End If
Else
gross = net
End If
End Function
Function net(gross, ngPhuthuoc As Single) As Single
Dim giamtru As Single
giamtru = 4000000 + ngPhuthuoc * 1600000
If gross - giamtru > 0 Then
If gross - giamtru < 5000000 Then
net = gross - ((gross - giamtru) * 0.05)
ElseIf gross - giamtru < 10000000 Then
net = gross - (250000 + (gross - giamtru - 5000000) * 0.1)
ElseIf gross - giamtru < 18000000 Then
net = gross - (750000 + (gross - giamtru - 10000000) * 0.15)
ElseIf gross - giamtru < 32000000 Then
net = gross - (1950000 + (gross - giamtru - 18000000) * 0.2)
ElseIf gross - giamtru < 52000000 Then
net = gross - (4750000 + (gross - giamtru - 32000000) * 0.25)
ElseIf gross - giamtru < 80000000 Then
net = gross - (9750000 + (gross - giamtru - 52000000) * 0.3)
Else
net = gross - (18150000 + (gross - giamtru - 80000000) * 0.35)
End If
Else
net = gross
End If
End Function
Tải file ví dụ tại đây
Các hàm Excel thường dùng
Để giúp cho những bạn mới làm quen với Excel, mình xin trình bày một số hàm thông dụng sau:
Hàm LEFT, Hàm RIGHT, Hàm MID, Hàm LEN, Hàm VALUE, Hàm PRODUCT, Hàm MIN, Hàm MAX, Hàm AVERAGE, Hàm SUM, Hàm IF, Hàm VLOOKUP, Hàm HLOOKUP, Hàm INDEX, Hàm MATCH,...
1. Hàm LEFT
Hàm LEFT cho kết quả là chuỗi con bên trái của một chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước.
Cú pháp: LEFT(text,num_chars)
Các tham số:
- Text: Là chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)
- Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy
VD
= LEFT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,20) = Saigon - Ho Chi Minh
2. Hàm RIGHT
Hàm RIGHT cho kết quả là chuỗi con bên phải của một chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước.
Cú pháp: RIGHT(text,num_chars)
Các tham số: Tương tư hàm LEFT
VD
= RIGHT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,17) = Ho Chi Minh Ville
3. Hàm MID
Hàm MID cho kết quả là chuỗi con của một chuỗi cho trước trên cơ sở vị trí và số ký tự được xác định trước.
Cú pháp: MID(text,start_num,num_chars)
Các tham số:
- Text và num_chars: Tương tự như ở hàm LEFT, RIGHT
- Start_num: Vị trí của ký tự bắt đầu (ký tự đầu tiên là 1, ký tự thứ hai là 2, …)
VD
[Only registered and activated users can see links]
= MID(A3,2,3) = VCD.
= MID(A2,6,8) = Sony 14"
4. Hàm LEN
Hàm LEN đo chiều dài của chuỗi (text). Mỗi ký tự được tính là 1 đơn vị, kể cả ký tự trắng (khoảng cách giữa hai ký tự hoặc hai từ). Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).
Cú pháp: LEN(text)
Ví dụ:
= LEN(“informatics”) = 11.
= LEN(“Long Xuyen city”) = 15
5. Hàm VALUE
Hàm VALUE đổi chuỗi chứa số (text) thành giá trị số. Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).
Cú pháp: VALUE(text)
Ví dụ:
= Value(“$1000000”) = 1.000.000.
= Value(“1001 dem”) = #VALUE!
= Value(left(“1001 dem”,4)) = 1000
6. Hàm PRODUCT
Hàm PRODUCT cho kết quả là tích của các số được cho là đối số.
Cú pháp: PRODUCT(number1,number2,…)
Tham số: Number1, number2, … là các số từ 1 đến 30 mà ta muốn tính tích.
Nếu một đối số là mảng hoặc tham chiếu thì chỉ có các số trong mảng hoặc tham chiếu mới được đếm. Các Cell trống, giá trị logic hoặc text trong mãng hoặc tham chiếu được bỏ qua.
Ví dụ:
[Only registered and activated users can see links]
= PRODUCT(B2,B3,B4)
= PRODUCT(B2:B4) = 80
= PRODUCT(A2:B5) = 80
= PRODUCT(A2:B6) = #N/A
7. Hàm MIN
Hàm MIN cho kết quả là giá trị bé nhất trong các đối số được chỉ định
Cú pháp: MIN(number1,number2, …)
Các tham số: number1, number2, … là những giá trị số.
Ví dụ:
= MIN(4,8,9,10,3,5) = 3
8. Hàm MAX
Hàm MAX cho kết quả là giá trị lớn nhất trong các đối số được chỉ định
Cú pháp: MAX (number1,number2, …)
Các tham số: number1, number2, … là những giá trị số.
Ví dụ:
= MAX (4,8,9,10,3,5) = 10
9. Hàm AVERAGE
Hàm AVERAGE cho kết quả là giá trị trung bình số học của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(number1,number2, …)
Các tham số: tương tự hàm MIN và MAX.
Ví dụ:
= AVERAGE(5,7,6) = 6.
= AVERAGE(10,15,9) = 11,33
10. Hàm SUM
Hàm SUM cho kết quả là tổng các đối số trong một khối hoặc một tham chiếu hoặc một danh sách.
Cú pháp: SUM( (number1,number2, …)
Các tham số: tương tự hàm MIN và MAX.
Ví dụ:
[Only registered and activated users can see links]
= SUM(B2:B4) = 13.
= SUM(7,10,9) = 26
11. Hàm IF
Hàm IF dùng để trắc nghiệm điều kiện để chọn một trong hai giá trị. Nếu điều kiện đúng thì chọn giá trị 1, ngược lại chọn giá trị 2.
Cú pháp: IF(logicaltest,truevalue,falsevalue)
Các tham số:
- Logicaltest: Điều kiện dùng để trắc nghiệm (xác định điều kiện này là đúng hay sai).
- Truevalue: Là kết quả của hàm IF nếu logicaltest đúng
- Falsevalue: Là kết quả của hàm IF nếu logicaltest sai
Ví dụ:
[Only registered and activated users can see links]
= IF(B2>=4,“DUNG”,“SAI”) = DUNG.
= IF(B2>=5,“DUNG”,“SAI”) = SAI
12. Hàm VLOOKUP:
Hàm Vlookup tìm kiếm một giá trị trong cột bên trái ngoài cùng của bảng (table_array), rồi cho ra giá trị trong cùng hàng tính từ một cột (col_index_number) mà ta chỉ định trong bảng.
Hoặc hàm Vlookup lấy giá trị của Cell dò (lookup_value) trong cột đầu tiên của khối (table_array), khi gặp mã số tương ứng ở Cell nào thì lệch sang cột được chỉ định (col_index_num) để lấy giá trị trong Cell đó (cùng hàng).
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,ran ge_lookup)
Các tham số của hàm:
- Lookup_value: Là giá trị phải được dò tìm trong cột đầu tiên của table_array. Lookup_value có thể là một giá trị, một tham chiếu hoặc một chuỗi ký tự (không phân biệt chữ hoa hay chữ thường). Nếu lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của table_array thì hàm Vlookup cho ra giá trị lỗi #N/A (Not Available, bất khả thi).
- Table_array: Là một bảng thông tin, qua đó dữ liệu được tìm kiếm. Table_array có thể là một dãy hoặc một tên. Đặt Table_array trong giá trị tuyệt đối ($A$1:$D$20).
- Col_index_num: Là số thứ tự của cột nằm trong table_array. Số thứ tự này phải lớn hơn hoặc bằng 2. Ví dụ: Col_index_num=2 sẽ cho giá trị trong cột thứ hai của table_array, Col_index_num=3 sẽ cho giá trị trong cột thứ ba của table_array, …
(Nếu Col_index_num=0 thì hàm Vlookup cho ra giá trị lỗi #VALUE, nếu Col_index_num=1 thì kết quả dò tìm là chính nó, nếu Col_index_num lớn hơn số lượng cột trong table_array thì hàm Vlookup cho ra giá trị lỗi #REF!)
- Range_lookup: Là một giá trị (0 hoặc 1) hay giá trị logic (false hoặc true) cho biết ta có muốn tìm một liên kết chính xác hay không. Nếu không chỉ định range_lookup thì mặc nhiên là 1 hay true.
+ Nếu Range_lookup=1 (true): Cột đầu tiên của table_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần (… -2, -1, 0, 1, 2 hoặc A, B, …Z hoặc False, True), ngược lại có thể hàm Vlookup sẽ cho giá trị không đúng.
Nếu hàm Vlookup không tìm thấy lookup_value và range_lookup=1 (true) thì nó sử dụng giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn hoặc bằng lookup_value.
+ Nếu range_lookup=0 (false): Cột đầu tiên trong table_array không cần sắp xếp theo thứ tự nào cả. Trường hợp này được sử dụng phổ biến nhất.
Nếu hàm Vlookup không tìm thấy lookup_value và range_lookup=0 (false) thì nó cho giá trị lỗi #N/A.
Ví dụ:
[Only registered and activated users can see links]
= VLOOKUP(A1,A1:C5,3,0) = 150 (Danh sách không cần sắp theo thứ tự)
= VLOOKUP(“VL”,A1:C5,2,0) = 70
= VLOOKUP(“CM”,A1:C5,2,0) = #N/A
Hàm VLOOKUP tìm giá trị theo cột.
13. Hàm HLOOKUP:
Hàm HLOOKUP tìm kiếm một giá trị ở hàng trên cùng của bảng (table_array) hoặc một mảng các giá trị, rồi cho ra giá trị trong cùng cột tính từ một hàng (row_index_num) mà ta chỉ định trong bảng hoặc mảng.
Cú pháp: HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,ran ge_lookup)
Hoặc hàm HLOOKUP lấy giá trị của Cell dò (lookup_value) trong hàng đầu tiên của khối (table_array), khi gặp mã số tương ứng ở Cell nào thì lệch xuống hàng được chỉ định (row_index_num) để lấy giá trị trong Cell đó (cùng cột).
Các tham số của hàm: tương tự như hàm Vlookup.
Ví dụ:
[Only registered and activated users can see links]
= HLOOKUP(A1,A1:C4,3,0) = HLOOKUP(“AG”,A1:C4,3,0) = 150
= HLOOKUP(B1,A1:C4,4,0) = HLOOKUP(“VL”,A1:C4,4,0) = 90
= HLOOKUP(“BL”,A1:C4,3,0) = #N/A
Hàm HLOOKUP tìm giá trị theo hàng.
14. Hàm INDEX:
Hàm Index cho kết quả là giá trị của một Cell được chỉ định bởi rownum và colnum bên trong array.
Cú pháp: INDEX (array,rownum,colnum)
Các tham số của hàm:
- Array: Là một mảng chứa các thông tin cần tìm, cột/dòng đầu tiên là 1.
- Rownum: Số thứ tự của một dòng trong array.
- Colnum: Số thứ tự của một cột trong array.
Ví dụ:
[Only registered and activated users can see links]
=INDEX (A1 : D3,1,2)=10.
=INDEX (A1 : D3,2,3)=17.
=INDEX (A1 : D3,3,4)=18
15. Hàm MATCH:
Hàm Match cho kết quả là vị trí tương đối của giá trị tìm (lookup_value) trong một mảng (lookup_array) kết với một giá trị chỉ định theo thứ tự đặc biệt (match_type).
Cú pháp: MATCH(lookup_value,lookup_array,match_type)
Các tham số của hàm:
- Lookup_value: Là giá trị mà ta dùng để tìm giá trị mà ta mong muốn trong một mảng (lookup_array). Lookup_value có thể là giá trị (số, text, hoặc giá trị logic) hoặc là một tham chiếu đến một số, text, hoặc giá trị logic.
- Lookup_array: Mảng chứa các giá trị tìm kiếm. Lookup_array có thể là mảng hoặc tham chiếu mảng.
- Match_type: Là một con số xác định cách dò tìm: -1 hoặc 0 (false) hoặc 1 (true). Nếu match_type được bỏ qua thì mặc nhiên được hiểu là 1.
+ Match_type = -1: Tìm giá trị nhỏ nhất trong lookup_array, lớn hơn hay bằng giá trị dò. Lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
+ Match_type = 1 (true): Tìm giá trị lớn nhất trong lookup_array, nhỏ hơn hay bằng giá trị dò. Lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
+ Match_type = 0 (false): Tìm giá trị đầu tiên bằng giá trị tìm trong lookup_array. Lookup_array không cần sắp theo thứ tự nào cả.
• Nếu tìm không thấy, hàm cho giá trị là #N/A
• Không phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường.
• Nếu match_type = 0 và lookup_value là text thì trong lookup_value có thể chứa các ký tự đại diện như:
+ Dấu ?: Thay cho một ký tự bất kỳ.
+ Dấu *: Thay cho tổ hợp (nhiều) ký tự bất kỳ.
Ví dụ:
[Only registered and activated users can see links]
= MATCH(“Tôi”,A1:C1,-1) = #N/A (vì các thành phần trong mảng được sắp theo thứ tự tăng dần, trong khi đó Match_type = -1 thì phải sắp theo thứ tự giảm dần).
= MATCH(“Toi”,A1:C1,0) = 3.
= MATCH(“Anh”,A1:C1,1) = 1
Hàm MATCH: cho vị trí xuất hiện của Cell được tìm thấy trong mảng, chứ không phải là giá trị của Cell đó.
====================
Một số các dạng báo lỗi của ô công thức bị sai:
#NAME Do đánh vào sai tên hàm hay tên tham chiếu
#REF! Do ô tham chiếu bị trong hàm bị xóa
#VALUE! Trong công thức tính toán có phần tử tính là dạng văn bản
(không phải là trị số nên không tính được)
####### Trị số trong ô có số con số dài vượt quá chiều rộng cột
DIV/0! Trong công thức có chứa phép chia cho zê-rô
#N/A Công thức không có kết quả
Chuyển Cột thành dòng trong Excel
|
Viết bởi: Noname
08-08-10, 08:43 PM
Chuyên mục: Ms Excel
- Không có hồi đáp
|
Đôi khi bạn trình bày dữ liệu trong Excel theo dạng cột nhưng lại nhận ra rằng trình bày chúng theo dạng hàng sẽ tiện lợi hơn. Lúc này, bạn sẽ cần sử dụng đến chức năng Paste Special của Excel để chuyển cột thành hàng và ngược lại. Thủ thuật này áp dụng được cho Excel 2003/2007 và 2010.
Khởi động Microsoft Excel rồi mở tập tin Excel cần thao tác. Tô khối nội dung cần chuyển đổi, bấm chuột phải chọn Copy. Đặt con trỏ chuột vào ô cần dán nội dung, bấm chuột phải chọn Paste Special.
Một cửa sổ hiện ra, tại đây, bạn đánh dấu chọn vào ô Transpose rồi nhấn OK để xác nhận.
Vậy là xong, bạn đã có được bảng dữ liệu trình bày theo dạng hàng. Bạn cũng có thể áp dụng tương tự để chuyển dữ liệu từ dạng hàng sang dạng cột.
Chúc các bạn thành công!
(sưu tầm từ cafe via he)
Chủ đề Mới nhất |
Tạo query tổng hợp dữ liệ...
-Chuyên mục: Query-Đăng bởi lần cuối: ongke0711-19-12-24, 07:58 PM-
» Bài trả lời: 1-
» Lượt xem: 47
|
Test phần mềm QUẢN LÝ TÀI...
-Chuyên mục: Thư Viện Ứng Dụng-Đăng bởi lần cuối: AnNguyen-19-12-24, 05:33 PM-
» Bài trả lời: 44-
» Lượt xem: 5,189
|
A Bold Move to Expand the...
-Chuyên mục: Query-Đăng bởi lần cuối: nigelbdhmp-19-12-24, 04:55 PM-
» Bài trả lời: 0-
» Lượt xem: 8
|
Quản lý kho bằng Accesss
-Chuyên mục: Thảo Luận Access-Đăng bởi lần cuối: danhson2007-19-12-24, 03:54 PM-
» Bài trả lời: 56-
» Lượt xem: 3,086
|
Dòng Video Youtube Ngâm N...
-Chuyên mục: Góc Thơ -Đăng bởi lần cuối: Nguyễn Thành Sáng-19-12-24, 01:21 PM-
» Bài trả lời: 43-
» Lượt xem: 374
|
[Demo p2] Tìm kiếm và tô ...
-Chuyên mục: Thủ thuật VBA-Đăng bởi lần cuối: ledangvan-06-12-24, 02:53 PM-
» Bài trả lời: 17-
» Lượt xem: 1,945
|
File Sổ Quỹ Tiền Mặt cho ...
-Chuyên mục: Thư Viện Ứng Dụng-Đăng bởi lần cuối: giauvnd-05-12-24, 04:35 PM-
» Bài trả lời: 30-
» Lượt xem: 3,682
|
Hỏi về Crosstab Query: Lu...
-Chuyên mục: Query-Đăng bởi lần cuối: feeling-04-12-24, 07:24 PM-
» Bài trả lời: 7-
» Lượt xem: 270
|
Demo_Code Xuất Lý lịch 2C...
-Chuyên mục: Tương tác Chương trình ngoài-Đăng bởi lần cuối: shangyi-02-12-24, 02:18 PM-
» Bài trả lời: 19-
» Lượt xem: 2,598
|
Label không hiện dữ liệu ...
-Chuyên mục: Report-Đăng bởi lần cuối: AnNguyen-29-11-24, 10:09 AM-
» Bài trả lời: 6-
» Lượt xem: 136
|
Diễn đàn Thống kê |
» Thành viên: 5,084
» Thành viên mới nhất: SenecaHousehap
» Các chủ đề diễn đàn: 9,878
» Các bài viết diễn: 48,656
Thống kê đầy đủ
|
| | | | |