Các hàm quản lý cơ sở dữ liệu và danh sách trong excel
DAVERAGE (database, field, criteria) : Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNT (database, field, criteria) : Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNTA (database, field, criteria) : Đếm các ô "không rỗng" trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DGET (database, field, criteria) : Trích một giá trị từ một cột của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.
DMAX (database, field, criteria) : Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DMIN (database, field, criteria) : Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DRODUCT (database, field, criteria) : Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSTDEV (database, field, criteria) : Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSTDEVP (database, field, criteria) : Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thể các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSUM (database, field, criteria) : Cộng các số trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DVAR (database, field, criteria) : Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DVARP (database, field, criteria) : Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...) : Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.
Các hàm Kỹ thuật trong excel
BESSELI (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi In(x)
BESSELJ (x, n) : Trả về hàm Bessel Jn(x)
BESSELK (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi Kn(x)
BESSELY (x, n) : Trả về hàm Bessel Yn(x), còn gọi là hàm Weber hay Neumann
BIN2DEC (number) : Đổi số nhị phân ra số thập phân
BIN2HEX (number, places) : Đổi số nhị phân ra số thập lục phân
BIN2OCT (number, places) : Đổi số nhị phân ra số bát phân
COMPLEX (real_num, i_num, suffix) : Đổi số thực và số ảo thành số phức
CONVERT (number, form_unit, to_unit) : Đổi một số từ hệ đo lường này sang hệ đo lường khác
DEC2BIN (number, places) : Đổi số thập phân ra số nhị phân
DEC2HEX (number, places) : Đổi số thập phân ra số thập lục phân
DEC2OCT (number, places) : Đổi số thập phân ra số bát phân
DELTA (number1, number2) : Kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau hay không
ERF (lower_limit, upper_limit) : Trả về hàm Error (tính tích phân giữa cận dưới và cận trên)
ERFC (x) : Trả về hàm bù Error (tính tích phân giữa x và vô cực)
GESTEP (number, step) : Kiểm tra xem một số có lớn hơn một giá trị giới hạn nào đó hay không
HEX2BIN (number, places) : Đổi số thập lục phân ra số nhị phân
HEX2DEC (number) : Đổi số thập lục phân ra số thập phân
HEX2OCT (number, places) : Đổi số thập lục phân ra số bát phân
IMABS (inumber) : Trả về trị tuyệt đối của một số phức
IMAGINARY (inumber) : Trả về hệ số ảo của một số phức
IMARGUMENT (inumber) : Trả về đối số θ (theta), là một góc tính theo radian
IMCONJUGATE (inumber) : Trả về số phức liên hợp của một số phức
IMCOS (inumber) : Trả về cosine của một số phức
IMDIV (inumber1, inumber2) : Tính thương số (kết quả của phép chia) của hai số phức
IMEXP (inumber) : Trả về số mũ của một số phức
IMLN (inumber) : Trả về logarite tự nhiên của một số phức
IMLOG10 (inumber) : Trả về logarite thập phân của một số phức
IMLOG2 (inumber) : Trả về logarite cơ số 2 của một số phức
IMPOWER (inumber, number) : Tính lũy thừa của một số phức
IMPRODUCT (inumber1, inumber2,...) : Tính tích số của 2 đến 255 số phức với nhau
IMREAL (inumber) : Trả về hệ số thực của một số phức
IMSIN (inumber) : Trả về sine của một số phức
IMSQRT (inumber) : Trả về căn bậc 2 của một số phức
IMSUB (inumber1, inumber2) : Tính hiệu số của hai số phức
IMSUM (inumber1, inumber2,...) : Tính tổng của 2 đến 255 số phức
OCT2BIN (number, places) : Đổi số bát phân ra số nhị phân
OCT2DEC (number) : Đổi số bát phân ra số thập phân
OCT2HEX (number, places) : Đổi số bát phân ra số thập lục phân
Chú ý: Nếu các hàm này không dùng được và báo lỗi #NAME?, bạn hãy cài đặt Add-in: Analysis ToolPak bằng cách vào Menu Tools--> Add-Ins --> click chọn Analysis ToolPak rồi cài đặt
Bạn có thể tìm hiểu các hàm này bằng cách vào Menu Help . Chúc các bạn thành công
Các hàm Thống kê trong Excel
Các hàm thống kê có thể chia thành 3 nhóm nhỏ sau: Nhóm hàm về Thống Kê, nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất, và nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính
NHÓM HÀM VỀ THỐNG KÊ
AVEDEV (number1, number2, ...) : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số liệu
AVERAGE (number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng
AVERAGEA (number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic
AVERAGEIF (range, criteria1) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện
AVERAGEIFS (range, criteria1, criteria2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện
COUNT (value1, value2, ...) : Đếm số ô trong danh sách
COUNTA (value1, value2, ...) : Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh sách
COUNTBLANK (range) : Đếm các ô rỗng trong một vùng
COUNTIF (range, criteria) : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy
COUNTIFS (range1, criteria1, range2, criteria2, …) : Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước
DEVSQ (number1, number2, ...) : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.
FREQUENCY (data_array, bins_array) : Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng
GEOMEAN (number1, number2, ...) : Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước…
HARMEAN (number1, number2, ...) : Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các số
KURT (number1, number2, ...) : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn
LARGE (array, k) : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu
MAX (number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị
MAXA (number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text
MEDIAN (number1, number2, ...) : Tính trung bình vị của các số.
MIN (number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị
MINA (number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text
MODE (number1, number2, ...) : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị
PERCENTILE (array, k) : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu
PERCENTRANK (array, x, significance) : Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó
PERMUT (number, number_chosen) : Trả về hoán vị của các đối tượng.
QUARTILE (array, quart) : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm…
RANK (number, ref, order) : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số
SKEW (number1, number2, ...) : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó
SMALL (array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số
STDEV (number1, number2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu
STDEVA (value1, value2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic
STDEVP (number1, number2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp
STDEVPA (value1, value2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic
VAR (number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên mẫu
VARA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text
VARP (number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp
VARPA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text.
TRIMMEAN (array, percent) : Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.
NHÓM HÀM VỀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
BETADIST (x, alpha, beta, A, B) : Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BETAINV (probability, alpha, beta, A, B) : Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumulative) : Trả về xác suất của những lần thử thành công của phân phối nhị phân.
CHIDIST (x, degrees_freedom) : Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-squared.
CHIINV (probability, degrees_freedom) : Trả về nghịch đảo của xác xuất một phía của phân phối chi-squared.
CHITEST (actual_range, expected_range) : Trả về giá trị của xác xuất từ phân phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng.
CONFIDENCE (alpha, standard_dev, size) : Tính khoảng tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết
CRITBINOM (trials, probability_s, alpha) : Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ứng dụng đạt chất lượng…
EXPONDIST (x, lambda, cumulative) : Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố…
FDIST (x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không…
FINV (probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu
FTEST (array1, array2) : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không…
FISHER (x) : Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan…
FISHERINV (y) : Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng số liệu…
GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối tích lũy gamma. Có thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch
GAMMAINV (probability, alpha, beta) : Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy gamma.
GAMMLN (x) : Tính logarit tự nhiên của hàm gamma
HYPGEOMDIST (number1, number2, ...) : Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một số lần thành công nào đó…)
LOGINV (probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của x (LOGNORMDIST)
LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev) : Trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev.
NEGBINOMDIST (number_f, number_s, probability_s) : Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)
NORMDIST (x, mean, standard_dev, cumulative) : Trả về phân phối chuẩn (normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết
NORMINV (probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo phân phối tích lũy chuẩn
NORMSDIST (z) : Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ lệch chuẩn là 1
NORMSINV (probability) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc
POISSON (x, mean, cumulative) : Trả về phân phối poisson. Thường dùng để ước tính số lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định
PROB (x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit) : Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn
STANDARDIZE (x, mean, standard_dev) : Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev
TDIST (x, degrees_freedom, tails) : Trả về xác suất của phân phối Student (phân phối t), trong đó x là giá trị tính từ t và được dùng để tính xác suất.
TINV (probability, degrees_freedom) : Trả về giá trị t của phân phối Student.
TTEST (array1, array2, tails, type) : Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student.
WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối Weibull. Thường sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị.
ZTEST (array, x, sigma) : Trả về xác suất một phía của phép thử z.
NHÓM HÀM VỀ TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH
CORREL (array1, array2) : Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính
COVAR (array1, array2) : Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích số đó
FORECAST (x, known_y's, known_x's) : Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính
GROWTH (known_y's, known_x's, new_x's, const) : Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có.
INTERCEPT (known_y's, known_x's) : Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị x và y cho trước
LINEST (known_y's, known_x's, const, stats) : Tính thống kê cho một đường bằng cách dùng phương pháp bình phương tối thiểu (least squares) để tính đường thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đường thẳng đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng.
LOGEST (known_y's, known_x's, const, stats) : Dùng trong phân tích hồi quy. Hàm sẽ tính đường cong hàm mũ phù hợp với dữ liệu được cung cấp, rồi trả về mảng gía trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng
PEARSON (array1, array2) : Tính hệ số tương quan momen tích pearson ®, một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến tính giữa hai tập số liệu
RSQ (known_y's, known_x's) : Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson ®, thông qua các điểm dữ liệu trong known_y's và known_x's
SLOPE (known_y's, known_x's) : Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu
STEYX (known_y's, known_x's) : Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị x trong hồi quy.
TREND (known_y's, known_x's, new_x's, const) : Trả về các trị theo xu thế tuyến tính
Các hàm Tài chính trong excel
ACCRINT (issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method) : Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi theo định kỳ
ACCRINTM (issue, settlement, rate, par, basis) : Tính lãi tích lũy đối với chứng khoán trả lãi theo kỳ hạn
AMORDEGRC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis) : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán tùy theo thời hạn sử dụng của tài sản (sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp)
AMORLINC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis) : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán (sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp)
COUPDAYBS (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày kể từ đầu kỳ lãi tới ngày kết toán
COUPDAYS (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày trong kỳ lãi bao gồm cả ngày kết toán
COUPDAYSCN (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày từ ngày kết toán tới ngày tính lãi kế tiếp
COUPNCD (settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể hiện ngày tính lãi kế tiếp kể từ sau ngày kết toán
COUPNUM (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số lần lãi suất phải trả trong khoảng từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn
COUPPCD (settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kết toán
CUMIPMT (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Tính lợi tức tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period
CUMPRINC (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Trả về tiền vốn tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period
DB (cost, salvage, life, period, month) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định (fixed-declining balance method) trong một khoảng thời gian xác định.
DDB (cost, salvage, life, period, factor) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần kép (double-declining balance method), hay giảm dần theo một tỷ lệ nào đó, trong một khoảng thời gian xác định.
DISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis) : Tính tỷ lệ chiết khấu của một chứng khoán
DOLLARDE (fractional_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân số sang giá dollar ở dạng thập phân
DOLLARFR (decimal_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng thập phân số sang giá dollar ở dạng phân số
DURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời hạn hiệu lực Macauley dựa trên đồng mệnh giá $100 (thời hạn hiệu lực là trung bình trọng giá trị hiện tại của dòng luân chuyển tiền mặt và được dùng làm thước đo về sự phản hồi làm thay đổi lợi nhuận của giá trị trái phiếu)
EFFECT (nominal_rate, npery) : Tính lãi suất thực tế hằng năm, biết trước lãi suất danh nghĩa hằng năm và tổng số kỳ thanh toán lãi kép mỗi năm
FV (rate, nper, pmt, pv, type) : Tính giá trị kỳ hạn của sự đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định
FVSCHEDULE (principal, schedule) : Tính giá trị kỳ hạn của một vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép (tính giá trị kỳ hạn cho một đầu tư có lãi suất thay đổi)
INTRATE (settlement, maturity, investment, redemption, basis) : Tính lãi suất cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ
IPMT (rate, per, nper, pv, fv, type) : Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và dựa trên lãi suất không đổi
IRR (values, guess) : Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền mặt được thể hiện bởi các trị số
ISPMT (rate, per, nper, pv) : Tính số tiền lãi đã trả tại một kỳ nào đó đối với một khoản vay có lãi suất không đổi, sau khi đã trừ số tiền gốc phải trả cho kỳ đó.
MDURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời hạn Macauley sửa đổi cho chứng khoán dựa trên đồng mệnh giá $100
MIRR (values, finance_rate, reinvest_rate) : Tính tỷ suất doanh lợi nội tại trong một chuỗi luân chuyển tiền mặt theo chu kỳ
NOMINAL (effect_rate, npery) : Tính lãi suất danh nghĩa hằng năm, biết trước lãi suất thực tế và các kỳ tính lãi kép mỗi năm
NPER (rate, pmt, pv, fv, type) : Tính số kỳ hạn để trả khoản vay trong đầu tư dựa trên từng chu kỳ, số tiền trả và tỷ suất lợi tức cố định
NPV (rate, value1, value2, ...) : Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư bằng cách sử dụng tỷ lệ chiếu khấu với các chi khoản trả kỳ hạn (trị âm) và thu nhập (trị dương)
ODDFPRICE (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ đầu tiên lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDFYIELD (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption, frequency, basis) : Trả về lợi nhuận của một chứng khoán có kỳ tính lãi đầu tiên là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDLPRICE (settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ tính lãi phiếu cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDLYIELD (settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption, frequency, basis) : Tính lợi nhuận của chứng khoán có kỳ cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
PMT (rate, nper, pv, fv, type) : Tính tiền phải trả đối với khoản vay có lãi suất không đổi và chi trả đều đặn
PPMT (rate, per, nper, pv, fv, type) : Tính khoản vốn thanh toán trong một kỳ hạn đã cho đối với một khoản đầu tư, trong đó việc chi trả được thực hiện đều đặn theo định kỳ với một lãi suất không đổi
PRICE (settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị chứng khoán trên đồng mệnh giá $100, thanh toán lợi tức theo chu kỳ
PRICEDISC (settlement, maturity, discount, redemption, basis) : Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán đã chiết khấu
PRICEMAT (settlement, maturity, issue, rate, yld, basis) : Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán phải thanh toán lãi vào ngày đáo hạn
Chú ý: Nếu các hàm này không dùng được và báo lỗi #NAME?, bạn hãy cài đặt Add-in: Analysis ToolPak bằng cách vào Menu Tools--> Add-Ins --> click chọn Analysis ToolPak rồi cài đặt
Bạn có thể tìm hiểu các hàm này bằng cách vào Menu Help . Chúc các bạn thành công
Tìm hiểu Menu Options
Phần I:
Nhóm Show (Mức Application)
*Startup Task Pane: Hiện khung chứa các công việc thông thường liên quan đến tạo Workbook, Sherach, Clipboard, Insert Clip Art bên cạnh phải màn hình.
*Formular bar: Hiện thanh nhập công thức nằm phía trên các tiêu đề cột (A, B, ...)
*Status bar: Hiện thị thanh trạng thái làm việc
*Windows in Taskbar: Hiển thị riêng biệt các cửa sổ Workbook trên thanh Taskbar của Windows (nếu bỏ chọn thì các cửa sổ Workbook sẽ được hiển thị nhóm lại)
Nhóm Comments (Mức Application)
*None: Ẩn tất cả các chú thích và ký hiệu có chú thích của ô
*Comment indicator only: Chỉ cho hiện ký hiệu có chú thích của ô, khi rà chuột lên thì chú thích sẽ hiện ra.
*Comment & indicator: Các chú thích luôn hiện ra trên màn hình bảng tính.
Nhóm Objects (Mức Application)
*Show all: Cho hiển thị tất cả các đối tượng như Textbox, hình, đồ thị, các hình vẽ từ công cụ Drawing...
*Show placeholders: Các đồ thị sẽ biến thành hộp chữ nhật màu xám (làm tăng tốc độ tính toán trong bảng tính)
*[b]Hide all[/b]: Ẩn tất cả các đối tượng
Windows Options
*Page breaks: Hiển thị bảng tính trong chế độ phân trang (Sheet)
*Formulars: Hiển thị công thức trong các ô chứa công thức, không hiển thị kết quả tính toán (Sheet)
*Gridlines: Hiển thị đường lưới mờ phân chia các ô trong bảng tính (Sheet)
*Gridlines color: Lựa chọn màu sắc cho đường lưới
*Row & column headers: Hiển thị tiêu đề các dòng (1, 2,...) và các cột (A, B, C,...) (Sheet)
*Outline symbols: Nếu bạn có sử dụng chức năng Ouline (Data | Group and Outline) và muốn hiện các ký hiệu Outline thì chọn cái này. (Sheet)
* Zero values: Cho hiện số 0, nếu bỏ chọn thì các số 0 trên sheet sẽ bị ẩn đi (Sheet)
* Horizontal scroll bar: Cho hiện thanh cuốn ngang (Workbook)
* Vertical scroll bar: Cho hiện thanh cuốn dọc (Workbook)
* Sheet tabs: Cho hiện nhóm tên các sheet bên góc dưới bên trái màn hình. (Workbook)
Phần II:
Nhóm Calculation
* Automatic: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng tính. (Workbook)
* Automatic except tables: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng tính ngoại trừ các bảng số liệu tạo ra dùng lệnh Data Table sẽ không được tính lại. (Workbook)
* Manual: Nhấn F9 để ra lệnh tính toán khi cần, Excel sẽ không tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng tính. (Workbook)
o Recalculate before save: Nếu chọn, Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức trước khi lưu.
*Calc Now (F9): Nhấn F9 thì Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức có trong Workbook (Workbook)
*Calc Sheet: Nhấn nút này Sheet sẽ được tính toán lại (Sheet)
*Iteration: Cho phép tính toán tham chiếu vòng, qui định số lần lặp cho tính toán có tham chiếu vòng. (Thường tính năng này dùng trong dự báo, ước lượng). (Workbook)
o Maximum iterations: Số lần tính toán lặp tối đa (số càng lớn thì lần lặp càng lớn, chỉ nhận số nguyên dương)
o Maximum change: Độ chính xác của các lần tính toán lặp (số càng nhỏ thì kết quả càng chính xác, nhận giá trị >=0)
Nhóm Workbook options (Workbook)
* Update remote references: Cho phép tính toán và cập nhập các công thức có tham chiếu đến các Workbook (ứng dụng) khác.
* Precision as displayed: Thay đổi ngay tức khắc độ chính của các giá trị lưu trong các ô từ độ chính xác 15 số của phần số thập phân sang độ chính xác theo định dạng hiện tại của ô.
*1904 date system: Sử dụng hệ thống ngày bắt đầu tính toán là 02 tháng 01 năm 1904 (thường sử dụng cho các hệ điều hành MAC OS của Apple). Windows sử dụng mặc định hệ thống ngày bắt đầu là 01 tháng 01 năm 1990.
*Save external link values: Cho phép lưu lại các giá trị tham chiếu từ workbook (ứng dụng) khác. Điều này sẽ làm tăng kích cở tập tin.
* Accept labels in formulars: Cho phép sử dụng các nhãn vào trong công thức.
Phần III: Menu Tool --> Options --> Edit
Tất cả tùy chọn áp dụng cho mức Application
* Edit directly in cell: Cho phép nhấp chuột 2 lần để vào chế độ hiệu chỉnh nội dung trong ô thay vì phải vào thanh Formula
* Allow cell drag and drop: Cho phép kéo và thả các ô
o Alert before overwriting celss: Có cảnh báo khi kéo thả đè lên các ô có dữ liệu/ giá trị/ công thức khác
* Move selection after Enter: Cho phép chọn hướng di chuyển sau khi bạn nhập xong nội dung một ô và nhấn phím Enter
o Direction: Down (dịch xuống dưới 1 ô), Right (dịch qua phải 1 ô), Up (dịch lên trên 1 ô), và Left (dịch qua trái 1 ô)
* Fixed decimal: Cho phép xác định cứng số lẻ của phần thập phân tại Places, ví dụ tùy chọn này được chọn và Places là 2, thì khi bạn nhập vào số 123 thì Excel tự động gán phần thập phân và hiển thị giá trị là 1.23
o Places: Xác định số con số sau phần thập phân
* Cut, copy, and sort objects with cells: Các tháo tác cắt, sao chép, sắp xếp các ô sẽ có tác dụng đối với các đối tượng như Textbox, hình ảnh, đồ thị được liên kết với các ô này.
* Ask to update automatic links: Hiện hộp thông báo chờ xác nhận khi Excel cập nhật thông tin của các liên kết
* Provide feedback with Animation: Hiện thông báo với các hiệu ứng hoạt hình khi bạn thực hiện việc chèn các ô, các dòng, hay các cột
* Enable AutoComplete for cell values: Nếu chọn, Excel sẽ tự động điền các nội dung cho ô đang nhập nếu các ô trước đó trong cột đã có nội dung này.
* Extend list formats and formulas: Cho phép tự định dạng và sao chép công thức cho các dòng mới chèn thêm trong danh sách (Chỉ có tác dụng khi trước dòng mới chèn thêm có ít nhất 3 dòng phía trên nó đã định dạng và/hoặc có công thức)
* Enable automatic percent entry: Khi được chọn và bạn nhập một con số vào vùng được định dạng kiểu % thì giá trị nhập vào chính là giá trị đó thêm ký hiệu % phía sau. Ví dụ bạn nhập 12 thì Excel hiểu là 12%, nhập là 0.23 thì Excel hiểu là 0.23%. Nếu tùy chọn này không được chọn và bạn nhập một con số vào vùng được định dạng kiểu % thì giá trị nhập vào sẽ được nhân với 100 và thêm ký hiệu % vào phía sau. Ví dụ, bạn nhập vào 12 thì Excel hiểu là 1200%.
* Show Paste Options buttons: Hiện nút Paste khi bạn thực hiện lệnh dán một nội dung từ bộ nhớ vào bảng tính Excel.
* Show Insert Options buttons: Hiện các tùy chọn Insert khi bạn thực hiện lệnh chèn các ô, dòng hay cột vào bảng tính Excel.
Phần IV: Menu Tool --> Options --> General?
Toàn bộ các tùy chọn có tác dụng mức Application
* R1C1 reference style: Đổi từ kiểu tham chiếu địa chỉ dạng A1 sang R1C1, nghĩa là các tiêu đề cột của các Sheet sẽ được đánh số thứ tự như các tiêu đề dòng chứ không đánh thứ tự bằng các chữ cái.
* Ignore other applications: Nếu chọn sẽ ngăn chặn việc trao đổi dữ liệu giữa Excel với các ứng dụng khác thông qua cơ chế DDE (Dynamic Data Exchange)
* Function tooltips: Hiện các mô tả ngắn về các hàm trong Excel khi bạn nhập hàm vào một ô nào đó.
* Recently used file list: Thiết lập số lượng tập tin sử dụng gần đây nhất ở dưới cùng của thực đơn File.
* Sheets in new workbooks: Qui định số Sheet sẽ được tạo trong Workbook khi bạn ra lệnh tạo Workbook mới.
* Standard font: Chọn Font chữ mặc định của Excel khi tạo Workbook hay Worksheet mới. Và qui định kích cở chữ tại hộp Size.
* Default file location: Qui định thư mục làm việc mặc định cho chương trình Excel.
* At startup, open all files in: Mở tất cả các tập tin có trong thư mục do bạn qui định này, bất kể định dạng nào (cẩn thận coi chừng treo máy).
* User name: Tên của người đang sử dụng chương trình Excel
* Prompt for workbook properties: Nếu chọn, khi bạn lưu Workbook lần đầu thì Excel sẽ hiện hộp thoại nhắc nhở nhập các thông tin thuộc tính cho tập tin.
* Provide feedback with sound: Phát ra âm thanh kèm theo các hộp thoại thông báo/ báo lỗi.
* Zoom on roll with IntelliMouse: Nếu chọn, bạn có thể phóng to/ thu nhỏ bảng tính bằng nút bánh xe (wheel button) trên chuột.
* Web Options... Thiết lập cách trình bày dữ liệu của Excel khi được xem bằng trình duyệt.
(Còn tiếp)
Sưu tầm
Chủ đề Mới nhất |
Кракен сайт
-Chuyên mục: Ms PowerPoint-Đăng bởi lần cuối: DonnaBoilm-39 Phút trước-
» Bài trả lời: 0-
» Lượt xem: 1
|
Wanted to apprehend what ...
-Chuyên mục: Ms PowerPoint-Đăng bởi lần cuối: Vjiupsavarf-9 Giờ trước-
» Bài trả lời: 0-
» Lượt xem: 2
|
[Demo-Phần 4] Tạo khóa bả...
-Chuyên mục: Thư viện thủ thuật-Đăng bởi lần cuối: ngochuong279-Hôm qua, 06:13 PM-
» Bài trả lời: 38-
» Lượt xem: 5,434
|
Mix đồ với giày nữ đen tr...
-Chuyên mục: Chuyện bốn phương-Đăng bởi lần cuối: annettekirtont-Hôm qua, 02:43 PM-
» Bài trả lời: 0-
» Lượt xem: 5
|
offtopic
-Chuyên mục: Trao đổi Góp ý-Đăng bởi lần cuối: arikaogde-23-04-24, 11:04 PM-
» Bài trả lời: 0-
» Lượt xem: 3
|
Trợ giúp về Textbox với c...
-Chuyên mục: Forms-Đăng bởi lần cuối: Nguyên Thông-18-04-24, 10:15 PM-
» Bài trả lời: 16-
» Lượt xem: 5,875
|
In mã vạch tạo từ access ...
-Chuyên mục: Forms-Đăng bởi lần cuối: huyhoang22-15-04-24, 11:25 AM-
» Bài trả lời: 38-
» Lượt xem: 20,781
|
Dòng Thơ Nhạc Trích Đoạn
-Chuyên mục: Góc Thơ -Đăng bởi lần cuối: Nguyễn Thành Sáng-11-04-24, 06:04 PM-
» Bài trả lời: 2-
» Lượt xem: 38
|
Kết nối bảng từ access A ...
-Chuyên mục: Thủ thuật VBA-Đăng bởi lần cuối: hieunx-11-04-24, 01:23 PM-
» Bài trả lời: 5-
» Lượt xem: 74
|
Lấy dữ liệu từ 1 cột của ...
-Chuyên mục: Query-Đăng bởi lần cuối: ongke0711-09-04-24, 11:34 AM-
» Bài trả lời: 11-
» Lượt xem: 575
|
Diễn đàn Thống kê |
» Thành viên: 4,482
» Thành viên mới nhất: DonnaBoilm
» Các chủ đề diễn đàn: 9,860
» Các bài viết diễn: 48,440
Thống kê đầy đủ
|
| | | | |